Skip to content

Commit f84660e

Browse files
committed
Thay doi muc luc
1 parent c4ad00f commit f84660e

File tree

1 file changed

+10
-39
lines changed

1 file changed

+10
-39
lines changed

README.md

Lines changed: 10 additions & 39 deletions
Original file line numberDiff line numberDiff line change
@@ -2,42 +2,13 @@
22

33
Mục lục
44

5-
- [Git và Github cho sysadmin](#)
6-
- [I. Mở đầu](#)
7-
- [II. Ngôn ngữ Markdown](#)
8-
- [1. Thẻ tiêu đề](#)
9-
- [2. Chèn link, chèn ảnh](#)
10-
- [3. Ký tự in đậm, in nghiêng](#)
11-
- [4. Trích dẫn, bo chữ](#)
12-
- [5. Gạch đầu dòng](#)
13-
- [6. Tạo bảng](#)
14-
- [Mẹo:](#)
15-
- [III. Các thao tác với Git và Github](#)
16-
- [0. Repo](#)
17-
- [1. Cài đặt](#)
18-
- [1.1. Linux](#)
19-
- [1.2. Windows](#)
20-
- [2. Thao tác với Repo](#)
21-
- [2.1. Trên Linux](#)
22-
- [2.1.1. Tạo mới](#)
23-
- [2.1.2. Clone](#)
24-
- [2.1.3. Add, commit, push](#)
25-
- [2.1.4. Pull](#)
26-
- [2.2. Trên Windows](#)
27-
- [2.2.1. Tạo một repo mới](#)
28-
- [2.2.2. Clone](#)
29-
- [2.2.3. Add, commit, push, pull](#)
30-
- [3. Thao tác với tổ chức trong Github](#)
31-
- [4. Thao tác với nhánh (branch)](#)
32-
- [5. Issues](#)
33-
- [Tổng kết](#)
34-
35-
##I. Mở đầu
5+
6+
## I. Mở đầu
367

378
`Git` là một phần mềm dùng để quản lý phiên bản của mã nguồn tương tự như `SVN` nhưng có nhiều ưu điểm hơn, `Git` đang được sủ dụng rộng rãi hiện nay.
389
Tuy nhiên trong bài viết này, tôi sẽ nói về git một cách "cá nhân" hơn, mang tính chia sẻ những cái tôi hay làm và hướng tới những người là sysadmin. Mong nhận được ý kiến đóng góp của các bạn.
3910

40-
####Một số khái niệm cần làm rõ
11+
#### Một số khái niệm cần làm rõ
4112

4213
**`Git``Github` khác nhau như thế nào?**
4314

@@ -71,7 +42,7 @@ Sau đó tạo các repo tùy mục đích, clone nó về client và code.
7142

7243
Bước này tôi sẽ hướng dẫn chi tiết hơn ở phần sau.
7344

74-
##II. Ngôn ngữ Markdown
45+
## II. Ngôn ngữ Markdown
7546

7647
Ngôn ngữ này khá đơn giản, bạn có thể đọc tại [đây](http://daringfireball.net/projects/markdown/syntax) để biết cách sử dụng.
7748

@@ -81,7 +52,7 @@ Tạo một file có tên bất kỳ với đuôi .md. Có thể dùng `notepad`
8152

8253
Một số phương pháp tôi hay sử dụng để viết:
8354

84-
###1. Thẻ tiêu đề
55+
### 1. Thẻ tiêu đề
8556

8657
Markdown sử dụng kí tự # để bắt đầu cho các thẻ tiêu đề, có thể dùng từ 1 đến 6 ký tự # liên tiếp. Mức độ riêu đề giảm dần từ 1 đến 6
8758

@@ -107,7 +78,7 @@ Ví dụ:
10778

10879
######6.Tiêu đề cấp 6
10980

110-
###2. Chèn link, chèn ảnh
81+
### 2. Chèn link, chèn ảnh
11182

11283
Để chèn hyperlink bạn chỉ cần paste luôn linh đó vào file .md
11384

@@ -137,7 +108,7 @@ Tôi thường sử dụng công cụ [Lightshot](https://app.prntscr.com/en/ind
137108

138109
Hai công cụ này khá dễ sử dụng, bạn chỉ cần chụp màn hình bằng Lightshot ấn Ctrl + C để copy và Ctrl + V để paste vào trình duyệt tại trang web http://i.imgur.com/
139110

140-
###3. Ký tự in đậm, in nghiêng
111+
### 3. Ký tự in đậm, in nghiêng
141112

142113
- Để in đậm một đoạn text bạn chỉ cần làm như sau:
143114

@@ -155,7 +126,7 @@ Hai công cụ này khá dễ sử dụng, bạn chỉ cần chụp màn hình b
155126

156127
*từ cần in nghiêng*
157128

158-
###4. Trích dẫn, bo chữ
129+
### 4. Trích dẫn, bo chữ
159130

160131
Để bo một đoạn text thì bạn chỉ cần sử dụng cú pháp sau:
161132

@@ -188,7 +159,7 @@ dns-nameservers 8.8.8.8
188159
```
189160

190161

191-
###5. Gạch đầu dòng
162+
### 5. Gạch đầu dòng
192163

193164
Để sử dụng gạch đầu dòng bạn chỉ cần sử dụng cú pháp sau:
194165

@@ -216,7 +187,7 @@ dns-nameservers 8.8.8.8
216187
<li>Thụt với đầu dòng 2</li>
217188
</ul>
218189

219-
###6. Tạo bảng
190+
### 6. Tạo bảng
220191

221192
Bạn có thể sử dụng cú pháp sau để tạo bảng:
222193

0 commit comments

Comments
 (0)